A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | X | Y | Z | W

Affiliate/Affiliate Program: chương trình cộng tác, website bán hàng trả tiền hoa hồng cho các website cộng tác khi các website cộng tác này dẫn khách hàng đến website bán hàng.

B2B (business-to-business): giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp

B2C (business-to-consumer): giao dịch TMĐT giữa doanh nghiệp là người bán và cá nhân người tiêu dùng là người mua

Bandwidth : băng thông, chỉ khả năng truyền dữ liệu qua Internet, bao nhiêu mega bit trên giây

Banner : những hình chữ nhật xuất hiện trên các trang web dùng để quảng cáo, thu hút người xem click vào để đến một thông điệp quảng cáo hay một website khác

Bluetooth : công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 10 mét với tốc độ tối đa 1Mbps

Credit Card : thẻ tín dụng (Visa, MasterCard...)

CRM (Customer Relationship Management): quản lý mối quan hệ khách hàng

Database : cơ sở dữ liệu

Debit Card : thẻ ghi nợ (như ATM)

DoS (Denial of Service): tấn công từ chối phục vụ, khi host server bị tấn công dồn dập bởi các lệnh, làm tràn khả năng xử lý nên tạm ngưng hoạt động làm cho website bị ngưng hoạt động trong thời gian đó

Digital Signature : chữ ký điện tử, là một dãy ký tự được mã hóa có tác dụng chứng thực

Directory : danh bạ, như danh bạ website (web directory)

Domain: tên miền của website.  Tên miền chính là địa chỉ website.  Website bắt buộc phải có tên miền.  Tên miền có nhiều dạng như www.abc.com, www.abc.net hay www.abc.com.vn...  Có những website không mua tên miền riêng mà dùng tên miền con (sub-domain) dạng www.abc.com/xyz hay www.xzy.abc.com (xzy là tên miền con của tên miền abc.com).  Dạng tên miền con như vậy không phải tốn tiền mua mà trên nguyên tắc là website “mẹ” (tức www.abc.com) có thể “mở” hàng trăm, hàng nghìn tên miền con như thế.

Download : tải file về máy tính người dùng

e-book : sách điện tử, ở dạng .exe, .pdf...

e-business : doanh nghiệp điện tử, kinh doanh điện tử

e-commerce: Thương mại điện tử

EDI (Electronic Data Exchange): mạng trao đổi dữ liệu điện tử

e-mail : thư điện tử

e-payment (Electronic Payment): thanh toán điện tử

EAI (Enterprise Application Integration): quá trình tích hợp các hoạt động kinh doanh với web

e-marketing : marketing qua mạng Internet

ERP (Enterprise Resource Planning): hệ thống chương trình hoạch định tài nguyên trong doanh nghiệp

FAQ (Frequently Asked Questions): mục những câu hỏi thường gặp, thường thấy trên website, để cung cấp thông tin trợ giúp cho người xem website

FTP (File Transfer Protocol): giao thức truyền file

Firewall : bức tường lửa, có thể là phần cứng, có thể là phần mềm

Form: mẫu biểu

Freeware: những phần mềm miễn phí

Gbps: Giga Bit trên giây

Hacker - kẻ tấn công trên mạng:  Hacker là những người thích nghiên cứu về bảo mật trên Internet và “thực tập” bằng cách đi “đánh phá” những website nào sơ hở về bảo mật.  Nói chung, không một website nào trên thế giới dám tuyên bố bảo mật tuyệt đối.  Hacker có thể cướp tên miền của website, có thể thay đổi nội dung của website, có thể tấn công ồ ạt (các lệnh yêu cầu server hoạt động) làm cho website bị “tê liệt” trong một khoảng thời gian.  Những việc này doanh nghiệp nên hỏi nhà cung cấp dịch vụ host của mình xem họ có chính sách phục hồi sau khi bị hack như thế nào.

Hosting - Dịch vụ lưu trữ (còn có thể dùng từ host): muốn những trang web được hiện lên khi người ta truy cập vào website thì dữ liệu phải được lưu trữ trên một máy tính (máy chủ - server) luôn hoạt động và kết nối với mạng Internet, máy tính này chính là host server.  Một host server có thể lưu trữ rất nhiều website cùng một lúc.  Nếu máy tính này có sự cố bị tắt trong một thời điểm nào đó thì lúc đó không ai truy cập được những website lưu trữ trên máy tính đó.  Tùy theo nhu cầu mà doanh nghiệp có thể chọn mua host với dung lượng 10MB (tức chứa được tối đa 10MB dữ liệu), 20MB, 50MB, 100MB hay nhiều hơn.

HTML (Hyper Text Mark-up Language): ngôn ngữ siêu văn bản, là ngôn ngữ cơ bản nhất để tạo các trang web

HTTP (Hyper-Text Transfer Protocol): giao thức truyền siêu văn bản, là giao thức truyền dữ liệu chính trong WWW

Hyperlink, hay link: siêu liên kết, dùng trong Web

ID (Identification): thông số nhận dạng

IT (Information Technology): công nghệ thông tin

Integrity : tính toàn vẹn (trong thông tin, đảm bảo thông tin không bị thay đổi)

Internet : mạng toàn cầu

Internet Marketing : marketing qua Internet, hay marketing qua mạng, hay e-marketing

IP (Internetworking Protocol): giao thức liên mạng

Kbps : Kilo Bit trên giây

LAN (Local Area Network): mạng nội bộ trong phạm vi gần

Logistics : hậu cần, cung ứng

Marketplace : sàn giao dịch

Mbps : Mega Bit trên giây

Merchant : người bán

Merchant Account : tài khoản người bán, là tài khoản thanh toán trực tuyến mà người bán phải đăng ký với ngân hàng để có thể tự xử lý thanh toán qua mạng

Merchant Server : server của website của người bán

META Tag : phần khai báo thông tin về lĩnh vực, từ khóa của website, nằm trong phần mã HTML

m-commerce (Mobile Commerce): thương mại di động (không dây)

Network : mạng

Non-Repudation : chứng minh một hành động đã xảy ra

Online : trực tuyến

Open-source Code : mã nguồn mở

OS (Operating System): hệ điều hành

Pay-per-click : chương trình cộng tác trả tiền theo mỗi lần người xem  nhấn chuột vào các đường dẫn (link)

Pay-per-lead : chương trình cộng tác trả tiền theo từng lead (hành động quy định trước của người xem, như đăng ký email, điền thông tin vào phiếu yêu cầu thông tin...)

Pay-per-sale : chương trình cộng tác trả tiền theo doanh số bán hàng

PDA (Personal Digital Assistants): thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân, như Palm, điện thoại di động có nhiều chức năng hỗ trợ...

PDF (Portable Data Format): dạng văn bản chỉ đọc, đọc với Adobe Acrobat Reader

POP (Post Office Protocol): giao thức để nhận email trong các chương trình quản lý email như Outlook Express, Microsoft Outlook...

Privacy : quyền riêng tư

Privacy Policy : tuyên bố trên các website về chính sách đảm bảo quyền riêng tư của người xem

Procurement : mua hàng

Protocol : giao thức, cách thức thông tin, truyền dữ liệu

Real time : thời gian thực, công nghệ xử lý dữ liệu và thực thi chương trình ngay lập tức, không phải chờ đợi

Search engine : bộ tìm kiếm

SET (Secure Electronic Transaction): giao dịch điện tử an toàn, được dùng trong thanh toán qua mạng

Server: máy chủ

Shopping Cart: giỏ mua hàng

SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): giao thức gửi email từ các chương trình quản lý email như Outlook Express, Microsoft Outlook...

Spam : thư rác

Spamming : gửi thư rác

Stickiness : khả năng thu hút người xem quay lại xem website

TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internetworking Protocol): giao thức đang được dùng để truyền dữ liệu trong Internet hiện nay

Third party : bên thứ ba, chỉ các nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng khi từ này được dùng trong chủ đề thanh toán qua mạng

Trojan : virus Trojan, làm gián điệp theo dõi hành vi của người sử dụng máy tính bị nhiễm virus này

URL (Uniform/Universal Resource Locator): địa chỉ web, ví dụ www.abc.com/xyz.html

Upload : tải thông tin từ máy tính cá nhân lên máy chủ hay lên mạng

Virus : chương trình máy tính có thể tự nhân bản và lây lan sang các máy tính khác thông qua các file bị nhiễm

WAP (Wireless Application Protocol): giao thức truyền mạng không dây

Wi-Fi : công nghệ không dây cho phép truyền dữ liệu trong phạm vi 100 mét với tốc độ tối đa lên đến 11Mbps

Worm : sâu máy tính, có thể tự lây lan trong mạng nội bộ, trên Internet

WWW (World Wide Web): tập hợp những văn bản, nội dung trên Internet

 

 
Make a Free Website with Yola.