A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M | N | O | P | Q | R | S | T | U | V | X | Y | Z | W

Application - chương trình ứng dụng

Phần mềm hay còn gọi là các chương trình tiện ích của máy vi tính. Các chương trình này giúp đỡ chúng ta những công việc như soạn thảo văn bản, truy cập hệ thống mạng, nhận/gửi email, kiểm tra tài chính, thống kê các số liệu, ... và giải trí với các trò chơi điện tử. Ví dụ: Chương trình xử lý văn bản Microsoft Word, Excel, Solitare, ...

AOL

AOL, viết tắt của American Online - công ty chuyên cung cấp các dịch vụ về mạng Internet và chúng ta phải trả tiền mỗi tháng nếu đăng ký sử dụng các dịch vụ của họ.

Bluetooth

Một chuẩn truyền tin sử dụng tần số radio thấp được một nhóm các nhà sản xuất đồ điện tử phát triển. Nó cho phép các thiết bị điện tử có thể tự kết nối với các thiết bị khác mà không cần phải nối dây dẫn hoặc có bất cứ một sự định hướng nào từ phía người sử dụng.


Browser - trình duyệt

Một phần mềm dùng để “duyệt” các websites trên mạng Internet. Có nhiều chương trình Browser nhưng hiện nay thông dụng nhất là: Mozilla Firefox, Internet Explorer.

CD-ROM

Đĩa plastic màu bạc, hoàn toàn giống như các đĩa nhạc. Các phần mềm hoặc chương trình tiện ích thường được lưu trên loại đĩa này vì khả năng lưu trữ của chúng rất lớn. Đặt biệt các đĩa CD-RW có thể dùng để ghi/xóa dữ liệu nhiều lần.

Chat

Là một loại chương trình tiện ích (thường hay sử dụng trong môi trường Internet), dành cho hai hoặc nhiều người cùng truy cập mạng Internet để “nói chuyện” trực tiếp với nhau qua hình thức đánh chữ. 

Computer - máy tính

Máy vi tính được dùng để biểu diễn và xử lý văn bản, đồ họa, âm nhạc …, cũng như thực hiện một khối lượng lớn các phép tính với tốc độ cao, Máy có khả năng tuân theo các chỉ thị hoặc một loại các lệnh để thay đổi dữ liệu tùy theo yêu cầu của người sử dụng

CPU - Bộ vi xử lý

Viết tắt của Central Processing Unit: đơn vị xử lý trung tâm. 

Digital Divide

Một thuật ngữ đã từng dùng để miêu tả sự khác biệt giữa những người có sự hiểu biết và thành thạo trong việc áp dụng kỹ thuật và công nghệ thông tin với những người không hiểu biết trong lĩnh vực đó. Trình độ học vấn, mức thu nhập và văn hóa là những nhân tố góp phần vào sự định hướng và sử dụng kỹ thuật cho mỗi cá nhân.

Download - tải xuống

Lấy thông tin từ hệ thống mạng và lưu trữ vào máy vi tính. Nếu người dùng "download" một văn kiện hay một chương trình nào đó từ Internet về máy tính của mình, chương trình sẽ trở thành thường trú. Điều đó có nghĩa là: người dùng có thể truy cập vào tài liệu đó hoặc chạy (run) chương trình một cách trực tiếp bằng chính máy tính của mình, không cần phải truy cập vào Internet nữa.

E-commerce - thương mại điện tử

Thương mại điện tử: môi trường cho phép cho mọi người có thể mua hàng thông qua Internet. Ví dụ về một số websites nổi tiếng được nhiều người sử dụng để mua hàng bao gồm: Amazon.com, E-bay.com, Priceline.com.

Email

Thư điện tử - một cách để truyền đạt thông tin nhanh với mọi người trên toàn cầu. Được liên kết bởi các ghép nối dữ liệu tốc độ cao xuyên quốc gia. Thư điện tử cho phép người dùng soạn thảo văn bản và gửi chúng trong vài giây. Thông thường thì người dùng phải trả lệ phí rất thấp, thậm chí miễn phí.  Ngoài văn bản, người dùng còn có thể gửi hình ảnh, nhạc, phim video… thông qua thư điện tử.

Excel

Một chương trình tiện ích được thiết kế để giúp đỡ người sử dụng trong việc xử lý các dữ liệu dạng số, ví dụ như các số liệu có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, ...

Floppy Disk - Đĩa mềm

Đĩa tròn được bọc trong một hôp vuông mỏng bằng nhựa. Để sử dụng, cần đặt đĩa này vào trong một đầu đọc đĩa (bạn sẽ thấy một khe trống ở mặt trước của máy tính – đó chính là đầu đọc đĩa). Đĩa thường được dùng để đọc/ghi dữ liệu. Sao khi đọc/ghi dữ liệu, đĩa có thể được lấy ra và sử dụng trên một máy tính khác.  Ngoài ra, floppy-disk còn có thể dùng như một “bản sao dự phòng”.

Hard disk (or Hard Drive) - Đĩa cứng

Đĩa cứng - tương tự như một tủ đựng hồ sơ, đĩa được lắp đặt vào máy vi tính và lưu trữ phần mềm cũng như dữ kiện của người dùng. Nếu bạn muốn lấy một dữ kiện để dùng trên một máy vi tính khác, bạn phải sao chép dữ liệu từ hard disk vào floppy disk hoặc CD.  Trong một số trường hợp, bạn có thể gửi dữ kiện tới những máy vi tính khác thông qua một số hệ thống đặc biệt.   

Information Superhighway - Siêu xa lộ thông tin

Siêu xa lộ thông tin. Một hệ thống mạng quốc tế dùng để truyền dữ liệu (ví dụ: Internet).


Information System - Hệ thống thông tin

Hệ thống thông tin (HTTT) là sự kết hợp của phần cứng, phần mềm, cơ sở dữ liệu, các quy trình, và người sử dụng để tạo ra thông tin


Information Technology - Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (CNTT) bao gồm những sản phẩm, phát minh, phương pháp, và chuẩn kỹ thuật được sử dụng để tạo ra thông tin.


Internet (or “the Net”)

Một hệ thống gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau trên phạm vi toàn thế giới và làm việc một cách liên tục 24/7 (24 tiếng một ngày và 7 ngày trong một tuần). Tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch vụ truyền thông dữ liệu, như truy cập từ xa, truyền các tệp tin, e-mail, và các nhóm thông tin. Chính điều này làm cho Internet trở thành một nguồn khai thác thông tin tuyệt vời.


ISP

Viết tắt của  Internet Service Provider - Nhà cung cấp dịch vụ Internet. Thông thường, bạn phải trả lệ phí mỗi tháng nếu bạn sử dụng dịch vụ của họ. 


Listserv

Một nhóm địa chỉ e-mail của một nhóm người cùng chung sở thích.  Một “listserv” cho phép các thành viên (lúc nào cũng có thể đăng ký để tham gia vào) trả lời tới những thành viên khác một cách hoàn toàn tự động.  Listserv có thể có tới 10 người hoặc 10.000 người tham gia và cho phép loại bỏ việc đánh máy quá nhiều địa chỉ e-mail.

Keyboard - Bàn phím

Bàn phím máy tính - một thiết bị nhập dữ liệu từ người sử dụng vào máy.


Mainframe - Máy tính lớn

Máy tính lớn - loại máy tính nhiều người dùng, được thiết kế để thỏa mãn các yêu cầu về điện toán của một tổ chức lớn


Minicomputer - Máy tính mini

Loại máy tính nhiều người sử dụng, được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu công việc của một công ty nhỏ. Máy tính mini mạnh hơn máy tính cá nhân, nhưng không mạnh bằng máy tính lớn.


Monitor (or Display) - Màn hình

Màn hình - một thiết bị đầu ra của máy vi tính, nhìn giống như một TV nhỏ và biểu diễn những gì đang xẩy ra trong máy vi tính lên trên màn ảnh.  Đây cũng là một thiết bị đặc biệt dùng để xuất thông tin từ hệ thống đến người sử dụng.   

Mouse - Chuột

Còn gọi là “con chuột”. Một thiết bị có 2 hoặc 3 nút ấn điều khiển, được chứa trong vỏ hộp có kích thước cỡ lòng bàn tay. Khi bạn di chuyển con chuột, các mạch của nó sẽ chuyển tiếp các tín hiệu làm dịch chuyển một cách đồng bộ con trỏ (giống mũi tên) trên màn hình.  Bạn cũng có thể dùng con chuột để chọn lệnh từ các trình đơn (menu, di chuyển các đối tượng và di chuyển màn hình). Hiện có hai loại chuột máy tính phổ biến (chuột chuẩn và chuột quang).

MSN

Viết tắt của Microsoft Network.  Đây là website của công ty dịch vụ Internet. 

Newsgroup

Nhóm thảo luận về một chuyên đề nào đó, ví dụ như: thời sự, sức khỏe, tin học, nấu ăn, du lịch, ...

Online - Trực tuyến

Trực tuyến - thuật ngữ để ám chỉ máy vi tính của người nào đó đang nối kết với hệ thống mạng.  Bạn có thể truy cập trực tiếp những nguồn thông tin trên mạng khi bạn “online”. 

Operating System - Hệ điều hành

Hệ điều hành - chương trình dùng điều khiển và quản lý các chức năng nội trú trong máy tính và cung cấp phương tiện kiểm soát các hoạt động đồng bộ với các phần cứng khác của máy tính như bàn phím, chuột, màn hình, card âm thanh, ... Một số hệ điều hành phổ biến hiện nay bao gồm: Microsoft Windows, Unix, MacOS, và Linux

Printer - Máy in

Máy in - một thiết bị ngoại vi của máy tính dùng để in văn bản hoặc các dữ liệu đồ họa từ máy tính gửi đến trên mặt giấy. 

Program- Chương trình

Chương trình phần mềm thực hiện trên máy vi tính nhằm giúp người sử dụng thực hiện những công việc như soạn thảo văn bản, nối mạng, gửi email, kiểm tra tài khoản, chơi game,... Đôi khi còn được gọi là chương trình ứng dụng (applications).


RAM (viết tắt của Random Access Memory) - Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên)

Bộ nhớ sơ cấp (bộ nhớ trong) của máy tính, trong đó các lệnh và dữ liệu được lưu trữ để thực hiện các yêu cầu từ bộ xử lý trung tâm (CPU) truyền xuống.


Scanner - Máy quét

Còn gọi là máy quét hình.  Một thiết bị ngoại vi tiến hành số hóa các bức ảnh nghệ thuật hoặc bức hình thậm chí là một văn bản khác rồi lưu trữ lại trong máy vi tính để bạn có thể kết hợp với những văn bản khác trong nhiều chương trình ứng dụng.  

Search Engine - cỗ máy tìm kiếm

Thiết bị cho phép tìm kiếm và truy cập bất cứ một dạng thông tin nào bằng cách đưa vào những thông tin hoặc ấn nút vào những mục để chọn.


Software - Phần mềm

Phần mềm máy tính - bao gồm các chương trình hệ thống, tiện ích, hoặc ứng dụng, được diễn đạt theo một ngôn ngữ mà máy tính có thể đọc được.

Supercomputer - Siêu máy tính

Một dạng máy tính có tốc độ cao nhất, mạnh nhất và thường là đắt nhất trong các dạng máy tính.


System Unit (sometimes referred to as CPU) - Đơn vị xử lý trung tâm

Đơn vị xử lý trung tâm. Là một phần của máy vi tính trông giống như một cái hộp, kích thước thông thường từ trung bình tới lớn, có nhiều khe để đặt dĩa vào và nhiều đầu nối ở phía sau hộp. Bên trong “hộp” có các mạch lưu trữ, xử lý, và điều khiển của may tính. Chúng làm việc nhịp nhàng với nhau để thực hiện công viêc tính toán và xử lý thông tin.

The Web (or WWW, World Wide Web)

Một tập hợp của nhiều tài liệu được liên kết với nhau.  Chúng được đặt trên những máy tính nối Internet thường trực.  Tất cả những tài liệu này được chia sẻ theo các định dạng riêng, cho phép chúng được liên kết lẫn nhau.  Với cách liên kết như thế này nó cho phép người sử dụng nhanh chóng tìm ra những thông tin liên quan lẫn nhau, cùng với hình ảnh, âm thanh, phim video….trên hầu hết bất kỳ các đối tượng nào. 

USB Flash

USB là thiết bị lưu trữ dữ liệu sử dụng bộ nhớ flash tích hợp với giao tiếp USB (Universal Serial Bus). Chúng có kích thước nhỏ, nhẹ, có thể tháo lắp và ghi lại được. Dung lượng của các ổ USB flash trên thị trường có thể từ 512MB đến tận 64GB và còn có thể lên nữa trong tương lai.


URL

Viết tắt của Uniform Resource Locator:  Tiêu chuẩn định dạng websites.  Ví dụ như: http://www.hut.edu.vn

Video Conferencing

Một hội nghị giữa hai hoặc nhiều nhóm người ở những địa điểm khác nhau nhưng có thể thấy và nghe lẫn nhau bằng việc sử dụng những thiết bị thông tin điện tử.  Hình ảnh và âm thanh được truyền tải bởi hệ thống viễn thông.  Những cuộc hội nghị như thế này có thể tổ chức khắp nơi trên thế giới. 

Web page or Web site

Là một trong hàng triệu của những trang web khác nhau trên Internet.  Hầu hết các doanh nghiệp, trường học, các cơ quan, tổ chức chính phủ đều chia sẻ thông tin của họ trong một định dạng webpage hay một website, điều đó cho phép tất cả mọi người trên thế giới có thể truy cập để tìm hiểu thêm thông tin.

Word

Đây là một chương trình tiện ích giúp tạo nên các văn bản tài liệu, thí vụ như:  (thư, truyện, sách..)

Yahoo

Yahoo là một website đặc biệt cho phép chúng ta tìm kiếm những websites khác một cách trực tiếp hoăc “lướt” Internet. 

 
Make a Free Website with Yola.